Mức Phí Đường Bộ 2023 Mới Nhất
Phí đường bộ 2023 mới cập nhật từ 1/1/2023
Phí đường bộ 2023 , hay gọi cách khác là phí bảo trì đường bộ, là một trong những loại phí mà chủ giao thông phương tiện bắt buộc phải nộp, nhằm mục đích cho việc bảo trì và nâng cấp đường bộ tốt hơn. Phí đường bộ được đóng hàng năm, và cố định, kể cả là xe của quý khách có đi ít, đi nhiều, thậm chí không đi, thì vẫn phải đóng loại phí này nhé.
Phí bảo trì đường bộ do nhà nước thu, quản lý. Sau khi đã đóng phí đường bộ, thì nhà nước sẽ phát hành cho 1 loại tem để dán lên kính xe, tiện cho việc kiểm tra. Trên tem có ghi rõ ngày nộp phí và ngày hết hạn.
Khác với phí cầu đường, phí đường bộ là để bảo dưỡng tu sửa hàng năm, còn phí cầu đường là loại phí mà chủ xe sẽ phải nộp trực tiếp luôn khi đi qua mỗi trạm thu phí. Tại sao nộp phí đường bộ rồi mà chúng ta vẫn phải nộp phí cầu đường, có thể hiểu nôm na là phí bảo trì đường bộ là chỉ để bảo trì đường, còn phí cầu đường là nhà nước thu hồi lại ngân sách đã bỏ ra để làm con đường đó nhé.
Phí đường bộ là gì?
Phí đường bộ là phí bảo trì đường bộ mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.
Thường phí đường bộ được thu theo năm, và dù chủ phương tiện giao thông có lưu thông ít, hay đi nhiều, thì vẫn phải nộp đủ mức phí do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn.
Quy định về thời gian nộp phí bảo trì cầu đường:
Thời gian nộp phí theo chu kỳ đăng kiểm
– Về thời gian nộp phí bảo trì cầu đường, đối với các chủ phương tiện, quá trình nộp phí và thời gian sẽ phụ thuộc vào loại xe và chu kỳ đăng kiểm của xe đó. Với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 01 năm trở xuống, chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí. Tuy nhiên, với các xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 01 năm, chủ phương tiện có thể lựa chọn nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng).
Thời gian nộp phí theo năm dương lịch
– Về thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo năm dương lịch, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí theo năm dương lịch phải gửi thông báo bằng văn bản đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí theo năm dương lịch đối với các phương tiện của mình. Mỗi năm, trước ngày 01/01 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm sẽ cấp Tem nộp phí cho từng xe tương ứng với thời gian nộp phí.
Thời gian nộp phí bảo trì đường bộ theo tháng
– Các doanh nghiệp và hợp tác xã kinh doanh vận tải sẽ phải nộp phí theo tháng nếu số phí phải nộp của họ từ 30 triệu đồng/tháng trở lên.
– Để nộp phí, các doanh nghiệp và hợp tác xã cần gửi văn bản thông báo (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đối với các phương tiện của mình. Hàng tháng, trước ngày 01 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp và hợp tác xã cần đến đơn vị đăng kiểm đã đăng ký nộp theo tháng để nộp phí cho tháng tiếp theo.
Nộp chậm phí đường bộ có bị phạt không ?
Đây là câu hỏi khá nhiều khách hàng băn khoăn khi nộp phí đường bộ chậm. Xin trả lời câu hỏi của chủ xe là chậm nộp phí đường bộ thì sẽ KHÔNG bị phạt nhé. Nhưng khi đi nộp phí, thì cơ quan thu phí sẽ truy thu toàn bộ số tiền mà chủ xe chậm đi nộp phí không thiếu 1 đồng.
Ngoài ra, kể cả xe sử dụng ít hay sử dụng nhiều, hay không sử dụng thì đều phải nộp phí đường bộ nếu xe đó có thể được phép di chuyển trên đường. Các loại xe không di chuyển được trên đường mà phải trợ giúp của các dòng xe hỗ trợ khác thì không cần phải nộp phí đường bộ. các dòng xe đang tiến hành thủ tục dịch vụ sang tên xe ô tô vẫn đóng phí như bình thường.
Phí đường bộ tốt nhất là nên nộp cùng với phí đăng kiểm, khi đi đăng kiểm. Để tránh phải đi lại nhiều lần vất vả, mất công mất sức.
Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ
Các đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC bao gồm:
1/ Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định), bao gồm:
– Xe ô tô;
– Xe đầu kéo;
– Các loại xe tương tự (gọi chung là ô tô).
2/ Xe ô tô quy định tại (1) không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:
– Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
– Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
– Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
– Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (gọi chung là doanh nghiệp) tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
– Xe ô tô của doanh nghiệp:
+ Không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định theo quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Giao thông vận tải);
+ Chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng (giao thông, thủy lợi, năng lượng).
– Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
– Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
Theo thông tư số 113/2014/TT-BTC của bộ giao thông vận tải, được thủ tướng chính phủ phê duyệt.
Mức phí bảo trì đường bộ XE Ô TÔ, XE BÁN TẢI, XE TẢI MỚI NHẤT 2023
Ghi chú. Phí bảo trì đường bộ cho xe ô tô, xe bán tải, xe tải đối với cá nhân đứng tên hay công ty, tổ chức đứng tên thì phí đường bộ là như nhau. Quy định của bộ giao thông vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe ô tô du lịch, còn xe bán tải, xe tải van và xe tải dựa trên tải trọng của xe.
STT | CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ | MỨC PHÍ THU( nghìn đồng) | |||||
1tháng | 6tháng | 12tháng | 18tháng | 24tháng | 30tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 780 | 1.56 | 2.28 | 3 | 3.66 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe +hàng hóa ) dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | ||||||
2.16 | 3.15 | 4.15 | 5.07 | ||||
180 | 1.08 | ||||||
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ( cả xe + hàng hóa ) từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.62 | 3.24 | 4.73 | 6.22 | 7.6 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe + hàng hóa ) từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.34 | 4.68 | 6.83 | 8.99 | 10.97 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe + hàng hóa ) từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.54 | 7.08 | 10.34 | 13.59 | 16.6 |
6 | xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe + hàng hóa ) từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | ||||||
720 | 4.32 | 8.64 | 12.61 | 20.26 | |||
16.59 | |||||||
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ ( cả xe + hàng hóa ) từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | ||||||
6.24 | 12.48 | 18.22 | 23.96 | 29.27 | |||
1.04 | |||||||
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.43 | 8.58 | 17.16 | 25.05 | 32.95 | 40.24 |
– Khối lượng toàn bộ = cả xe + hàng hóa
Nộp phí đường bộ ở đâu?
Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 293/2016/TT-BTC, tổ chức thu phí bảo trì đường bộ gồm có:
Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương: Thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, Công an.
Các đơn vị đăng kiểm: Thu phí đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng Công an, quốc phòng).
Như vậy, chủ phương tiện có thể nộp phí đường bộ tại các đơn vị đăng kiểm khi đưa xe đi đăng kiểm.
Phí đường bộ hết hạn có bị phạt không?
Rất nhiều người thắc mắc “Không nộp phí đường bộ bị phạt bao nhiêu?”, “Phí đường bộ đóng trễ có bị phạt không?”, “Tem phí bảo trì đường bộ hết hạn có bị phạt không?”…
Theo quy định, nộp phí bảo trì đường bộ là nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ phương tiện đã đăng ký. Trong trường hợp, chưa nộp, trễ hạn, quá hạn nộp phí bảo trì đường bị CSGT kiểm tra, CSGT sẽ không xử phạt hành vi này. Nhưng khi đưa xe đi đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm sẽ truy thu số tiền chậm nộp. Khi này, số tiền phải nộp sẽ bằng mức thu phí của 1 tháng x thời gian nộp chậm.
Các đối tượng được miễn phí bảo trì đường bộ.
- Xe cứu thương
- Xe cứu hỏa
- Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ôtô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số màu đỏ).
- Xe chuyên dùng phục vụ an ninh (xe ô tô) của các lực lượng công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,…) bao gồm:
- a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
- b) Xe ô tô cảnh sát 113 có có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
- c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
- d) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
đ) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
- Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
Biểu phí đường bộ xe ô tô mới nhất
Phí đường bộ xe 4 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 4 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 4 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 4 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe 5 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 5 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 5 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 5 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe 7 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 7 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 7 chỗ đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
Phí đường bộ xe 7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe 16 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 16 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 16 chỗ | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Phí đường bộ xe 25 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 25 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 25 chỗ | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ xe 29 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 29 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 29 chỗ | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ xe 45 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 45 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe 45 chỗ | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe bán tải
Bảng lệ phí đường bộ xe bán tải như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe bán tải | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải
Bảng lệ phí đường bộ xe tải như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe tải dưới 1 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải dưới 4 tấn | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Phí đường bộ xe tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
Phí đường bộ xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Phí đường bộ xe tải từ 27 tấn trở lên | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Phí đường bộ xe đầu kéo
Bảng lệ phí đường bộ xe đầu kéo như sau:
Mức thu (nghìn đồng) | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe đầu kéo dưới 19 tấn | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
Phí đường bộ xe đầu kéo từ 40 tấn trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Lưu ý:
Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 92% mức phí của 01 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.
Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.
Thời gian đóng phí đường bộ
Theo Điều 6 Thông tư 293, dựa vào phương thức đóng phí đường bộ mà thời gian nộp phí bảo trì được quy định như sau:
Nộp theo chu kỳ đăng kiểm
Xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống: Chủ phương tiện nộp phí đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
Xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (18, 24 và 30 tháng): Chủ phương tiện phải nộp phí đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng) và được cấp Tem nộp phí đường bộ tương ứng với chu kỳ đăng kiểm.
Phí đăng ký xe